I'm studying for my English lesson.
I'm studying for my English lesson.
1. Phong: What's your address, Linda? (Địa chỉ của bạn là gì, Linda?)
Linda: It's 208, High street. (Địa chỉ của mình là số 28, đường lớn.)
2. Nam: Where do you live, Tony? (Bạn sống ở đâu, Tony?)
Tony: I live at 321, Green Lane. (Mình sống ở số 321 ngõ Green.)
3. Mai: What's your address, Peter? (Địa chỉ của bạn là gì, Peter?)
Peter: It's 765, White Street. (Là số 765, đường White)
4. Quan: Where do you live, Tom? (Bạn sống ở đâu, Tom?)
Tom: I live on the second floor of City Tower. (Mình sống ở tầng thứ 2 tòa tháp thành phố)
Ask and answer questions about addresses. (Hỏi và trả lời câu hỏi về địa chỉ)
Đây là bài tập vận dụng nhiều loại cấu trúc khác nhau để hỏi về địa chỉ nên các em cần hỏi và trả lời các câu hỏi trên, đáp án cho câu hỏi sẽ là địa chỉ của nơi em đang sống.
Bước 1: Đọc yêu cầu đề bài, nội dung bài 5 tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 1.
Bước 2: Dựa theo ngữ cảnh (suy luận thông qua đọc câu ở trước và sau ô trống) kết hợp với cấu trúc đã được học để hoàn thành điền các ô trống.
Bước 3: Kiểm tra lại đáp án và lời giải từ BingGo Leaders.
1. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)
B: It’s 105, Hoa Binh Lane (Mình ở số 105 ngõ Hòa Bình)
2. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)
B: It’s village road (Ở đường làng)
3. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)
B: It’s 75, Hai Ba Trung Street. (Mình ở số 75 đường Hai Bà Trưng)
4. A: What’s your address? (Địa chỉ của bạn ở đâu?)
B: It's Flat 8, second floor, City Tower (Ở căn hộ số 8 tầng 2 của tòa tháp thành phố)
Bài tập thứ 4 trong chương trình tiếng Anh lớp 5 unit 1 lesson 1 mang tên listen and complete (nghe và hoàn thành).
Bước 1: Đọc nội dung câu hỏi, xác định tên của nhân vật trong từng câu.
Bước 2: Lắng nghe và điền từ còn thiếu vào ô trống
Bài tập đầu tiên trong chương trình tiếng Anh lớp 5 unit 1 lesson 1 mang tên look, listen and repeat (nhìn, nghe và nhắc lại).
Bước 1: Nhìn vào hình ảnh, đọc lướt qua để nắm nội dung từng hình và biết được có bao nhiêu cuộc hội thoại.
Bước 2: Tập trung lắng nghe, hiểu bài.
Bước 3: Lặp lại các cuộc hội thoại theo thứ tự đã được nghe cùng với bạn bè, người thân,....
A: Hi, Nam. Nice to see you again. (Chào bạn, Nam. Rất vui khi được gặp lại bạn)
B: Hi. Mai. Nice to see you, too. Mai, this is Trung. He’s a new pupil in our class. (Chào bạn, Mai. Mình cũng rất vui khi được gặp lại. Mai, đây là Trung. Cậu ấy là học sinh mới trong lớp của chúng ta.)
A: Nice to meet you (Rất vui khi gặp bạn)
B: Nice to meet you, too. (Mình cũng rất vui khi được gặp bạn)
A: Where are you from, Trung? (Bạn đến từ đâu vậy Trung?)
B: I’m from Da Nang. But now I live with my grandparents in Ha Noi. (Mình đến từ Đà Nẵng. Nhưng bây giờ mình sống cùng với ông bà ở Hà Nội)
A: What’s your address in Ha Noi? (Địa chỉ của bạn ở Hà Nội là gì?)
B: It’s 81, Tran Hung Dao street. Where do you live? (Mình ở số 81 đường Trần Hưng Đạo. Bạn sống ở đâu?)
A: I live in Flat 18 on the second floor of Ha Noi Tower. (Mình sống ở căn hộ 18 tầng hai của tòa tháp Hà Nội)
1. What do you usually do with your friends in your free time?
(Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)
I usually go shopping, play team sports, cook at home with my family, share favourite books with friends.
(Tôi thường đi mua sắm, chơi các môn thể thao đồng đội, nấu ăn ở nhà với gia đình, chia sẻ những cuốn sách yêu thích với bạn bè.)
Dựa trên cấu trúc I’m from ____ (địa điểm) để nói về nơi ở của mình, ta có thể chọn được đáp án là from. Có thể loại trừ đáp án street (con đường) vì hoàn toàn không hợp nghĩa. Đáp án address chỉ dùng khi nói về địa chỉ cụ thể nên không phù hợp và đáp án lives là động từ nên sẽ được loại trừ.
Dựa trên vế theo sau của ô trống là with his grandparents (cùng với ông bà) , em có thể chọn ngay được đáp án là lives vì ta có cấu trúc live with (sống cùng với ai đó) đã được học trong bài nghe 1.
Vế ở trước của ô trống là một danh từ sở hữu His (của anh ấy) nên ô trống phải là danh từ phù hợp về nghĩa, không thể dùng His street (Con đường của anh ấy) nên loại đáp án street. Vế theo sau là một địa chỉ cụ thể nên chỉ có đáp án address (địa chỉ) là đáp án phù hợp với cấu trúc câu đã được học trong bài học tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 1.
Trong câu nói về địa chỉ, tên đường sẽ được cộng với từ street để tạo ra nghĩa hoàn chỉnh, vì vậy ta chọn được đáp án còn lại là street.
Trung là một học sinh mới ở lớp 5B. Trung đến từ Đà Nẵng. Hiện tại, cậu ấy sống cùng với ông bà ở Hà Nội. Địa chỉ của cậu ấy là số 81, đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm.
Đăng ký để nhận miễn phí bộ tài liệu giúp bứt phá tiếng Anh nhanh chóng tại nhà ngay!
Như vậy là bạn đọc đã tìm hiểu toàn bộ nội dung bài học tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 1. Theo dõi BingGo Leaders để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích và cải thiện trình độ tiếng Anh của mình nhé.
Bài viết được tham khảo và tổng hợp bởi BingGo Leaders.
Bước 1: Xác định yêu cầu đề bài ( điền các từ, cụm từ trong các hình a,b,c,d vào ô trống và nói)
Bước 2: Thực hiện luyện tập lần lượt các cuộc hội thoại.
1. Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
I’m from ______ (Mình đến từ _________)
Có thể điền vào chỗ trống tên quốc gia, thành phố, quận, huyện,.... tùy thuộc theo tình huống.
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
I’m from Phu Quoc. (Mình đến từ Phú Quốc)
2. What’s your address? (Địa chỉ của bạn là gì?)
It’s _________ (Nó là ___________)
Điền vào chỗ trống thông tin về địa chỉ nơi mà em đang sống.
Ex: What’s your address? (Địa chỉ của bạn là gì?)
It’s 87, Le Loi Street. (Ở số 87 đường Lê Lợi)
3. Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
I live _______ (Mình sống ở _______)
Tương tự như câu b, em có thể điền thông tin về địa chỉ nơi em đang sống.
Ex: Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
I live in flat 3 on the third floor of the Royal Tower. (Mình sống ở căn hộ số 3 tầng 3 tòa tháp Royal.)