Ai cũng thích đi du lịch để thư giãn đầu óc sau những ngày làm việc và học tập mệt mỏi. Hãy cùng tham khảo bài viết ngắn về sở thích du lịch.
Ai cũng thích đi du lịch để thư giãn đầu óc sau những ngày làm việc và học tập mệt mỏi. Hãy cùng tham khảo bài viết ngắn về sở thích du lịch.
Theo chia sẻ của giáo viên tiếng Hàn tại du học Thanh Giang, có nhiều bạn khi học tiếng Hàn thường viết sai thứ tự các nét. Mặc dù các nét đó tạo được đúng chữ tiếng Hàn, xong việc sắp xếp không đúng thứ tự các chữ sẽ làm mặt chữ không đẹp. Bạn cũng sẽ tốn nhiều thời gian khi làm bài tập viết tiếng Hàn.
Như đã nói ở trên, chữ tiếng Hàn được cấu tạo bởi 3 nét chính là : ㅡㅣㅇ. Với các nét thẳng và tròn, hầu hết mọi người đều có thể dễ dàng luyện tập viết theo. Tuy nhiên để học cách viết chữ Hàn Quốc đẹp, bạn hãy nhớ kỹ quy tắc viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Tùy theo cách ghép chữ nguyên âm, phụ âm mà bạn tiếp tục áp dụng viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. Ngoài ra, với các từ có patchim bạn cần viết cân đối và rõ ràng patchim đơn, patchim kép để tránh gây nhầm lẫn. Đây cũng là một trong những bí quyết viết chữ nhanh giúp bạn tiết kiệm thời gian khi làm bài kiểm tra.
Bên cạnh viết đúng thứ tự các nét, quy tắc viết tiếng Hàn ngắt nghỉ đúng ngữ pháp trong tiếng Hàn cũng là yếu tố quan trọng quyết định điểm bài thi viết của bạn có cao hay không. Trong bài thi Topik II, bài viết thường được chia thành các ô vuông để thí sinh có thể ngắt nghỉ đúng chỗ và cũng là thước đo chấm điểm của giám khảo. Vì vậy mà học cách viết chữ đúng ô li là điều rất cần thiết ngay từ khi mới bắt đầu học tiếng Hàn.
Thông thường trong tiếng Việt, chúng ta sẽ cách ở giữa mỗi từ đơn nhưng trong tiếng Hàn thường viết liền cả cụm và chỉ cách theo ngữ pháp. Nếu ngắt nghỉ sai các từ sẽ khiến thay đổi ý nghĩa trong câu và người bản xứ sẽ không hiểu được nên ngay từ khi bắt đầu học viết chữ Hàn Quốc. Bạn cần lưu ý vấn đề này nhé!
어제떡볶이를먹었어요 (Hôm qua tôi đã ăn bánh gạo cay) (O)
어제떡볶이를먹었어요 (Hôm qua tôi đã ăn bánh gạo cay) (X)
저는베트남사람이에요 (Tôi là người Việt Nam) (O)
저는베트남사람이에요 (Tôi là người Việt Nam) (X)
시장앞에빵집이있어요(Trước chợ có cửa hàng bánh) (O)
시장앞에빵집이있어요 (Trước chợ có cửa hàng bánh) (X)
현빈는한국에서왔어요 ( Hyunbin đến từ Việt Nam) (O)
현빈는한국에서왔어요 (( Hyunbin đến từ Việt Nam) (X)
세계여행을하기위해서돈을모았어요 (Tôi tiết kiệm tiền để đi du lịch thế giới) (O)
세계여행을하기위해서돈을모았어요 (Tôi tiết kiệm tiền để đi du lịch thế giới) (X)
저는민재씨동생을만난적이있어요 (Tôi đã từng gặp em gái Minjae) (O)
저는민재씨동생을만난적이있어요(Tôi đã từng gặp em gái Minjae) (X)
Để học viết tiếng Hàn nhanh, bạn cần đọc nhiều sách tiếng Hàn. Điều này giúp bạn trau dồi vốn từ vựng, học thêm cấu trúc ngữ pháp và luyện tập cách viết tiếng Hàn đúng. Bạn cũng có thể tập viết tiếng Hàn thông qua các video dạy viết tiếng Hàn trên Youtube hoặc các ứng dụng học tiếng Hàn trên điện thoại.
Đầu tiên là viết các nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn như đúng thứ tự hướng dẫn ở trên. Tiếp đến là viết chữ tiếng Hàn hoàn chỉnh theo các cách ghép nguyên âm và phụ âm để tạo âm tiết. Khi học bài học tiếng Hàn cao hơn như sơ cấp 1 hay sơ cấp 2, hãy viết tiếng Hàn theo đúng quy tắc ngắt nghỉ của cấu trúc câu.
제 취미는 여행입니다. 제 친구들과 함께 여행하는 것을 좋아합니다. 여행은 저에게 기쁨을 주며 다양한 사람들을 만나게 해줍니다. 여가 시간에는 언제든지 친구들과 여행 계획을 세우고 실현합니다.
Sở thích của tôi là du lịch. Tôi thích đi du lịch với bạn bè của tôi. Du lịch mang lại cho tôi niềm vui và cho phép tôi gặp gỡ những người khác nhau. Trong thời gian rảnh rỗi, tôi lập và thực hiện các kế hoạch du lịch với bạn bè của mình.
제 취미는 요리입니다. 새로운 레시피를 발견하고 다양한 재료를 조합하여 맛있는 음식을 만드는 것을 좋아합니다. 요리는 저에게 바쁜 업무를 마치고 나서 휴식을 취할 수 있는 시간을 제공해줍니다. 각 식사는 창의력을 발휘하고 음식을 조리함으로써 즐거움을 느낄 수 있는 기회입니다.
저는 간단한 것부터 복잡한 것까지 다양한 음식을 만들어보며, 때로는 친구나 가족을 초대하여 제가 만든 맛있는 음식을 함께 즐깁니다. 요리는 단순히 취미뿐만 아니라 맛있는 음식을 통해 다른 사람들에 대한 사랑과 관심을 표현하는 방법입니다.
Sở thích của tôi là nấu ăn. Tôi thích khám phá những công thức mới, kết hợp các nguyên liệu và tạo ra những món ăn ngon. Nấu ăn giúp tôi thư giãn sau những ngày làm việc căng thẳng. Mỗi bữa ăn là cơ hội để tôi thể hiện sáng tạo và tận hưởng niềm vui trong việc chế biến thực phẩm.
Tôi thường tự tạo ra các món ăn từ đơn giản đến phức tạp, và đôi khi còn mời bạn bè và người thân thưởng thức những món ngon mà tôi đã làm.
Nấu ăn không chỉ là một sở thích mà còn là một cách thể hiện tình yêu và quan tâm đối với người khác thông qua những món ăn ngon.
제 취미는 책을 읽는 것입니다. 각각의 책은 삶, 문화, 사회 등에 관한 많은 유용한 지식을 담고 있습니다. 저는 소설, 공상 소설과 같은 다양한 장르의 책을 좋아합니다. 책을 읽는 것은 저에게 휴식과 지식 확장의 기회를 제공합니다. 보통 아침마다와 잠들기 전에 책을 읽는 시간을 갖습니다. 가끔 제가 읽은 좋은 책을 친구들과 가족들과 공유하기도 합니다.
Sở thích của tôi là đọc sách. Mỗi cuốn sách chứa đựng rất nhiều kiến thức bổ ích về cuộc sống, văn hóa, xã hội và hơn thế nữa.
Tôi thích những cuốn sách thuộc nhiều thể loại khác nhau, chẳng hạn như tiểu thuyết và khoa học viễn tưởng. Đọc sách giúp tôi có cơ hội thư giãn và mở mang kiến thức.
Tôi thường dành thời gian để đọc sách vào mỗi buổi sáng và trước khi đi ngủ. Đôi khi tôi chia sẻ những cuốn sách hay tôi đã đọc với bạn bè và gia đình.
Sở thích của tôi là sưu tập tem.
Bạn thường làm gì vào lúc rảnh rỗi?
Khi có thời gian rảnh rỗi, tôi chủ yếu chơi thể thao.
Vào thời gian rảnh bạn thích làm gì?
Trong thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc.
Bạn có sở thích đặc biệt nào không?
Môn thể thao mà anh thích nhất là gì?
Vào giờ nghỉ chị thường làm gì?
Vào giờ nghỉ, tôi thường xem phim.
Vào lúc rảnh, tôi chơi bóng chuyền.
Trước khi tìm hiểu cách viết tiếng Hàn, bạn cần hiểu đặc điểm của chữ viết Hàn Quốc. Vậy chữ Hàn Quốc là gì?
Chữ cái Hàn Quốc, hay còn gọi là Hangeul, là sự kết hợp bởi 3 ký tự tượng hình tượng trưng cho thiên, địa, nhân : ㅇ ,ㅡ ,ㅣ . Tất cả các chữ tiếng Hàn đều được hình thành nên bởi 3 ký tự này. Bạn có thể nhìn ví dụ sau : 안녕하세요
Chữ Hàn Quốc hay còn gọi là Hangeul là sự kết hợp của 3 kí tự tượng hình tượng trưng cho thiên, địa, nhân : ㅇ ,ㅡ ,ㅣ . Tất cả các chữ tiếng Hàn đều được hình thành nên bởi 3 ký tự này. Bạn có thể dễ dàng thấy được qua các câu nói thường ngày của người Hàn như xin chào “안녕하세요” hay cám ơn “감사합니다” đều có sự xuất hiện của 3 ký tự trên. Cấu tạo chữ tiếng Hàn thường là phụ âm đầu (hoặc âm câm) + nguyên âm + phụ âm cuối (có thể có hoặc có thể không).
Để học cách viết tiếng Hàn, trước tiên phải nắm vững cách viết bảng chữ cái tiếng Hàn. Bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 40 ký tự chia thành 21 nguyên âm : 10 nguyên âm cơ bản ( ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ) và 11 nguyên âm đôi (ghép): 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의. 19 phụ âm: 14 phụ âm cơ bản (ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ ) và 5 phụ âm đôi/ kép ( ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ).
So với các ngôn ngữ có chữ tượng hình khác, cách đọc và viết tiếng Hàn dường như “dễ thở” hơn. Tập viết bảng chữ cái tiếng Hàn nắn nót ngay từ đầu sẽ giúp quá trình học viết tiếng Hàn về sau của bạn trở nên thuận lợi hơn đấy.
Cách ghép tiếng Hàn có quy tắc chung là kết hợp nguyên âm dạng ngang với phụ âm đứng phía trên của nguyên âm và kết hợp các nguyên âm dạng đứng với phụ âm ở bên trái của nguyên âm.